BEP 305 – Hợp tác tiếng Anh thương mại để nhấn mạnh (2)

Tiếng Anh thương mại 305 - Các cụm từ tiếng Anh để nhấn mạnh 2

Chào mừng bạn quay trở lại với Business English Pod cho bài học hôm nay về các cụm từ tiếng Anh thương mại để nhấn mạnh một điểm.

Nói tiếng Anh tốt không chỉ là nói đúng. Đó là về việc chọn những từ có tác động, và về việc ảnh hưởng đến suy nghĩ và cảm xúc của mọi người. Và nếu bạn nghiên cứu thói quen của những diễn giả vĩ đại, bạn sẽ nghe họ sử dụng cách nhấn mạnh một cách hiệu quả. Một diễn giả giỏi sẽ không chỉ nói rằng anh ấy “đề xuất” điều gì đó. Thay thế, anh ấy có thể nói rằng anh ấy “rất khuyến khích” điều gì đó. Từ “mạnh mẽ” đó tác động gấp ba lần.

Nhưng làm sao bạn biết rằng chúng tôi nói “rất khuyến khích” chứ không phải “rất khuyến khích” hoặc “rất khuyến khích”?" Tốt, “strongly recommend” là sự kết hợp tự nhiên giữa các từ mà người bản xứ sử dụng. Những tổ hợp từ tự nhiên này được gọi là cụm từ. Một cụm từ chỉ là hai hoặc nhiều từ mà người bản ngữ thường sử dụng cùng nhau. Và bạn có thể học các cụm từ nhấn mạnh để nghe tự nhiên hơn và tăng tác động của những gì bạn nói.

Trong bài học này, chúng ta sẽ lắng nghe phần cuối của bài thuyết trình về chủ đề lãnh đạo. Maria đang tóm tắt những điểm chính của cô ấy. Trong bài thuyết trình của mình, cô ấy sử dụng một số cụm từ để nhấn mạnh ý tưởng của mình. Cố gắng chọn ra những cụm từ này, và chúng ta sẽ nói về chúng sau trong cuộc phỏng vấn.

Câu hỏi nghe

1. Maria yêu cầu người nghe nghĩ về một người. Cô ấy yêu cầu họ nghĩ về kiểu người nào?
2. Maria nói gì về một bài phát biểu hay mà không được hành động ủng hộ?
3. Maria nghĩ gì về việc mọi người tìm kiếm ý nghĩa trong công việc?

Premium Members: PDF Transcript | Quizzes | PhraseCast | Lesson Module

Download: Podcast MP3

BEP 304 – Hợp tác tiếng Anh thương mại để nhấn mạnh (1)

BEP 304 - Hợp tác tiếng Anh thương mại để nhấn mạnh 1

Chào mừng bạn quay trở lại với Business English Pod cho bài học hôm nay về các cụm từ tiếng Anh thương mại used to emphasize a point.

If you want to make an impact when you speak, you need to learn the importance of emphasis. Ý tôi là, if sales increased, that’s great. But what if they increased a lot? Or you might be concerned about something, but what if you’re very concerned? “A lot” and “very” are used for emphasis. But you don’t want to only use “a lot” and “very.” If you use any word or expression too much, it will lose its impact.

Trong bài học này, we’ll listen to the end of a presentation about the financial performance of an airline. The speaker is talking about what the company can expect to see in the coming year. And during the presentation, as well as during the question and answer session, the speakers give emphasis to their ideas using “collocations.”

A collocation is just a pair or group of words that go together naturally. Ví dụ, instead of saying something “increased a lot,” you can say it “increased sharply.” The words “increase” and “sharply” often go together. And if you want to say you are “very concerned,” you can say “deeply concerned.” That’s a natural way of emphasizing the idea of being “concerned.”

Native speakers use these word combinations naturally. And if you want to sound natural, it’s a good idea to learn these collocations. Khi bạn nghe hộp thoại, cố gắng chọn ra một số trong những cụm từ này, và chúng ta sẽ nói về chúng sau trong cuộc phỏng vấn.

Trong hộp thoại, we’ll hear Leo, the presenter, talking about some of the key financial indicators the airline uses to track its performance. Chúng ta cũng sẽ nghe hai người quản lý, Rita và Mike, đặt câu hỏi ở cuối bài thuyết trình.

Câu hỏi nghe

1. Leo nói công ty đã đạt được gì về mặt chi phí?
2. Rita cảm thấy thế nào về thái độ tích cực liên quan đến lợi nhuận?
3. Leo nói gì về sự tăng trưởng chi phí phi nhiên liệu trong công ty của họ, so với các công ty khác?

Premium Members: PDF Transcript | Quizzes | PhraseCast | Lesson Module

Download: Podcast MP3

BẾN 38 – Tự động hóa và sự trỗi dậy của AI

Trong suốt quá trình lịch sử, xã hội thường ngần ngại chấp nhận sự thay đổi rộng rãi. Một ngày không trôi qua mà không có tiến bộ công nghệ mới được báo cáo. Điều này đã khiến nhiều người lo lắng về tác dụng của trí tuệ nhân tạo, hoặc AI, trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Free Resources: PDF Transcript | Quizzes | Lesson Module

Download: Podcast MP3

BEP 293 – Tiếng Anh Collocations để thực hiện một kế hoạch (2)

Tiếng Anh thương mại 293 - English Collocations for Discussing How to Implement a Plan 2

Chào mừng bạn quay trở lại với Business English Pod cho bài học hôm nay về Tiếng Anh có quan hệ với implementing a plan.

Everyone knows that you have to plan for the future. But many “plans” are only that: they are just plans. But a plan is only useful if it leads to action. Hoặc là, as a wise man once said: a plan without action is a dream wasted. In order to not waste that dream, we need to implement the plans we create.

Trong bài học hôm nay, we’ll hear a discussion about how to implement a marketing plan. And you’ll hear lots of common expressions we use when talking about implementation. These expressions are called “collocations,” which just means a set of words that usually go together. Ví dụ, have you heard the expression “put something into action?” That’s a common collocation that means “to implement.” We don’t say “make something into action” or “activate something.” It’s always “put something into action.”

You can learn these natural combinations of words used by native speakers. Studying Tiếng Anh will help you sound more natural and expand your active vocabulary. Khi bạn nghe hộp thoại của ngày hôm nay, try to catch some of these collocations, and we’ll go over them later in the debrief.

Trong hộp thoại, we’ll rejoin Carlos, viv, Byron, và Marion, who are discussing how to implement a marketing plan. Trong bài học cuối cùng, they talked about some of their online marketing activities. Hôm nay, they’re going to talk about some other parts of the plan, including the timeline.

Câu hỏi nghe

1. Why does Carlos mention that Marion is a strong writer?
2. What does Carlos say about the importance of the CRM?
3. What does Viv think about the timeline on the CRM activities?

Premium Members: Study Notes | Quizzes | PhraseCast | Lesson Module

Download: Podcast MP3

BEP 292 – Tiếng Anh Collocations để thực hiện một kế hoạch (1)

Tiếng Anh thương mại 292 - Mô-đun bài học

Chào mừng bạn quay trở lại với Business English Pod cho bài học hôm nay về Tiếng Anh liên quan đến việc thực hiện kế hoạch.

Trong kinh doanh, kế hoạch hoàn hảo là quan trọng, cho dù bạn đang nói về một chiến lược dài hạn hay một dự án ngắn hạn. Nhưng bản thân kế hoạch sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu không có hành động. Điều quan trọng không phải là điều bạn quyết định làm, nhưng những gì bạn thực sự làm. Và những gì bạn thực sự làm với một kế hoạch được gọi là “thực hiện”. Thực hiện kế hoạch là việc quyết định ai sẽ làm gì, và khi nào họ sẽ làm điều đó.

Trong bài học này, chúng ta sẽ lắng nghe cuộc họp về cách triển khai kế hoạch tiếp thị. Trong cuộc thảo luận, bạn sẽ nghe thấy rất nhiều cách diễn đạt hữu ích mà chúng tôi gọi là “collocations”. Collocation là sự kết hợp hoặc nhóm từ tự nhiên. Ví dụ, Tôi đã sử dụng cách sắp xếp thứ tự “để thực hiện một kế hoạch”. Chúng tôi không nói “thực hiện một kế hoạch” hoặc “kích hoạt một kế hoạch”. Cách diễn đạt tự nhiên là “thực hiện một kế hoạch”.

Người bản xứ sử dụng các cụm từ như thế này một cách tự động, và bạn cũng có thể học cách sử dụng chúng. Bằng cách học tập Tiếng Anh, bạn sẽ cải thiện vốn từ vựng của mình và nghe trôi chảy hơn. Khi bạn nghe hộp thoại, cố gắng chọn ra một vài trong số những ảnh ghép này và chúng tôi sẽ thảo luận về chúng sau.

Trong hộp thoại, chúng ta sẽ nghe thấy Carlos, viv, Byron, và Marion. Công ty nhỏ mà họ đang làm việc vừa có một kế hoạch tiếp thị mới do một công ty tư vấn phát triển. Bây giờ họ đang họp để tìm ra cách thực hiện kế hoạch.

Câu hỏi nghe

1. Carlos yêu cầu tình nguyện viên cho một khía cạnh của kế hoạch. Chính xác thì anh ấy muốn các tình nguyện viên làm gì?
2. Vì có rất nhiều việc phải làm trên trang web, Byron cần làm gì với tư cách là người lãnh đạo?
3. Carlos sẽ làm gì sau ba tuần nữa?

Premium Members: Study Notes | Quizzes | PhraseCast | Lesson Module

Download: Podcast MP3