Trong tập này từ chúng tôi Sách điện tử trình bày bằng tiếng Anh, chúng tôi sẽ xem xét cách mô tả các xu hướng được hiển thị bằng biểu đồ hoặc biểu đồ. Để có được nền tảng cho bài thuyết trình và xem lại ngôn ngữ để giới thiệu hình ảnh, bạn có thể tham khảo lại BEP 103 – Charts and Trends 1.
A trend is the general direction or tendency of a metric or measurement – upward, đi xuống, bằng phẳng, dao động, đạt đỉnh, chạm đáy, và như thế. Vì thế, bạn sẽ học cách sử dụng những điều này và nhiều thuật ngữ khác để mô tả biểu đồ và đồ thị của bạn thành thạo, câu sống động để bạn có thể trình bày dữ liệu của mình với tác động tối đa.
Pat, Ambient từ mới giám đốc tài chính Trung Âu, vừa nói xong về doanh thu bán hàng và hiện đang chuyển sang thảo luận về thị phần. Hình ảnh mà anh ấy sẽ nói đến là một biểu đồ so sánh các xu hướng trong thị phần trong sáu quý vừa qua từ Q1 2006 đến quý 2 2007. His discussion centers on the top three players in the mobile phone business – his own company, Môi trường xung quanh, và hai đối thủ cạnh tranh hàng đầu của họ, CallTell và Sirus.
Khi bạn lắng nghe, chú ý đến ngôn ngữ xu hướng mà Pat sử dụng để mô tả những thay đổi gần đây trên thị trường.
Câu hỏi nghe
1) Công ty nào có thị phần lớn nhất vào đầu 2006?
2) Làm thế nào Pat mô tả hiệu suất của công ty riêng của mình trong 2006?
3) How big is the “others” group share of the market in Spring 2007?
Các thành viên: Ghi chú học tập | Câu đố trực tuyến| Cụm từ | Mô-đun bài học
Tải xuống: Podcast MP3