BEP 72 - Điện thoại: Tin nhắn thư thoại

Khi bạn gọi cho ai đó nhưng họ không có ở đó, often their voicemail “picks up” or answers the phone. Sau đó bạn phải để lại tin nhắn. Bất cứ ai sử dụng điện thoại trong công việc đều phải đối mặt với thư thoại.

Bạn đã bao giờ bắt đầu để lại tin nhắn trong hộp thư thoại của ai đó chưa, then when you heard the “beep” sound, bạn không biết phải nói gì? Khi bạn đang nói một ngoại ngữ, nói chuyện mà không chuẩn bị có thể là một thử thách, đặc biệt là khi bạn không thể nhìn thấy hoặc nghe thấy người bạn đang nói chuyện. Nhưng với một chút luyện tập, bạn sẽ là một chuyên gia thư thoại.

That’s what we’ll be studying in this Business English lesson – standard phrases and language for voicemail messages, so that next time you here that “beep” you’ll know exactly what to say.

Đầu tiên chúng ta sẽ nghe một ví dụ tồi. Justin Thomas làm việc cho một nhà môi giới vận chuyển tên là Trivesco. Brokers are “middlemen” – in this case Justin is a “newbuildings” broker, điều đó có nghĩa là anh ấy giúp mọi người mua và bán tàu mới. Justin đang gọi cho Sylvie Peterson, một người quản lý tại công ty đóng tàu Schmidt và Larsen. Trong ví dụ thứ hai chúng ta nghe thấy đồng nghiệp của Justin, Mark Rand, để lại tin nhắn chuyên nghiệp hơn.

Câu hỏi nghe (Tin nhắn tốt)

1) Mark Rand muốn nói chuyện gì với Sylvie?
2) Khi nào anh ấy sẽ sẵn sàng nhận cuộc gọi của Sylvie?
3) Mark đã kết thúc tin nhắn một cách tích cực như thế nào?

Premium Members: Study Notes | Online Quizzes | PhraseCast | Lesson Module

Download: Podcast MP3

Facebook